Lòng biết ơn là lời cảm ơn xuất phát từ lòng chân thành, trân trọng những gì ta có, ngay cả những niềm vui nhỏ bé; và lòng cảm tạ với tất cả những gì ta được nhận. (Sưu tầm) Mỗi một ngày được sống đều là phúc lành và từng khoảnh khắc đều mang lại điều ta cần tạ ơn. (Sưu tầm) Nguồn gốc câu nói chiếm sóng MXH. Thanh Huyền 28.08.2020. "Tôi có 3 bích" - câu nói "cửa miệng" của rất nhiều người dùng mạng xã hội trong thời gian vừa qua. Vậy bạn đã biết nguồn gốc xuất phát câu nói này và nó mang ý nghĩa gì hay chưa? Mạng xã hội là nơi mà những Công thức định luật Cu lông chuẩn 100% [VD] Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ chia sẻ định nghĩa định luật Cu lông là gì? Công thức định luật Cu lông kèm theo các dạng bài tập thường gặp có lời giải chi tiết để các bạn cùng tham khảo nhé. Có câu: "Quân tử nhất ngôn, tứ mã nan truy" (quân tử nói một lời, bốn ngựa khó đuổi). Chính là nói một lời khi đã phát ra thì không thể thu lại, cũng ý rằng, lời nói của người quân tử rất uy tín, không dễ đổi thay. Như ta đã biết được chính trong xã hội phong kiến Niết Bàn có nghĩa là dập tắt. Đạt được giác ngộ niết bàn có nghĩa là dập tắt Ba Ngọn Lửa tham lam, ảo tưởng và thù hận. Niết bàn được hiểu như là một trạng thái tâm trí mà con người có thể đạt được. Đó là một trạng thái của niềm vui tinh thần sâu sắc, không có cảm xúc tiêu cực và sợ hãi. 4. Tổng hợp những câu nói hay về sức khỏe hay nhất 1. Không có gì quý giá hơn là sức khỏe tốt. Đó chính là tài sản giá trị nhất của một con người. 2. Khi tiền tài mất, có nghĩa là không mất gì cả, nhưng khi sức khỏe mất đi, có nghĩa là bạn đã mất đi cái gì đó. 3. Đối với mọi người thì sức khỏe chỉ có giá trị khi bệnh tật kéo đến. 4. s2oYX. Bạn đang chọn từ điển Việt-Trung, hãy nhập từ khóa để tra. Định nghĩa - Khái niệm lời nói suông tiếng Trung là gì? Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ lời nói suông trong tiếng Trung và cách phát âm lời nói suông tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ lời nói suông tiếng Trung nghĩa là gì. 白话 《指不能实现或没有根据的话。》河汉 《比喻不着边际、不可凭信的空话。转指不相信或忽视某人的话。》xin chớ tin vào những lời nói suông ấy. 幸毋河汉斯言空喊 《只是口头上叫嚷, 并无实际行动。》lời nói suông thì có tác dụng gì。空喊一 阵有什么用。空话 《内容空洞或不能实现的话。》 Nếu muốn tra hình ảnh của từ lời nói suông hãy xem ở đâyXem thêm từ vựng Việt Trung mấy đêm liền tiếng Trung là gì? khó dạy tiếng Trung là gì? dậm chân tiếng Trung là gì? trăng lưỡi trai tiếng Trung là gì? thức nhắm tiếng Trung là gì? Tóm lại nội dung ý nghĩa của lời nói suông trong tiếng Trung 白话 《指不能实现或没有根据的话。》河汉 《比喻不着边际、不可凭信的空话。转指不相信或忽视某人的话。》xin chớ tin vào những lời nói suông ấy. 幸毋河汉斯言空喊 《只是口头上叫嚷, 并无实际行动。》lời nói suông thì có tác dụng gì。空喊一 阵有什么用。空话 《内容空洞或不能实现的话。》 Đây là cách dùng lời nói suông tiếng Trung. Đây là một thuật ngữ Tiếng Trung chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2023. Cùng học tiếng Trung Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ lời nói suông tiếng Trung là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. Tiếng Trung hay còn gọi là tiếng Hoa là một trong những loại ngôn ngữ được xếp vào hàng ngôn ngữ khó nhất thế giới, do chữ viết của loại ngôn ngữ này là chữ tượng hình, mang những cấu trúc riêng biệt và ý nghĩa riêng của từng chữ Hán. Trong quá trình học tiếng Trung, kỹ năng khó nhất phải kể đến là Viết và nhớ chữ Hán. Cùng với sự phát triển của xã hội, công nghệ kỹ thuật ngày càng phát triển, Tiếng Trung ngày càng được nhiều người sử dụng, vì vậy, những phần mềm liên quan đến nó cũng đồng loạt ra đời. Chúng ta có thể tra từ điển tiếng trung miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Đặc biệt là website này đều thiết kế tính năng giúp tra từ rất tốt, giúp chúng ta tra các từ biết đọc mà không biết nghĩa, hoặc biết nghĩa tiếng Việt mà không biết từ đó chữ hán viết như nào, đọc ra sao, thậm chí có thể tra những chữ chúng ta không biết đọc, không biết viết và không biết cả nghĩa, chỉ cần có chữ dùng điện thoại quét, phền mềm sẽ tra từ cho bạn. idle talk Toàn là nói suông không thôi ! All that's just idle talk; Empty words! Nói suông đến thế đủ rồi ! Enough of this idle talk! Anh chỉ giỏi nói suông thôi ! You're all talk and no action; You do nothing but talk Không phải nói suông đâu nhé ! These are no empty/idle words ! Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "nói suông", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ nói suông, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ nói suông trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt 1. Tôi chỉ nói suông. 2. Đừng làm kẻ nói suông. 3. Hay ông chỉ nói suông thôi? 4. Nói suông không đủ đâu, Amberle. 5. Mình không phải nói suông đâu. 6. Người dám làm hoặc kẻ nói suông. 7. Đó không phải là lời nói suông. 8. Nhưng đây chỉ là những lời nói suông. 9. Mẹ không phải chỉ nói suông thôi đâu. 10. Chỉ nói suông cũng chẳng có lợi gì. 11. Đây không phải chỉ là lời nói suông. 12. Qua hành động, chứ không bằng lời nói suông. 13. Còn những lời nói suông dẫn đến túng thiếu. 14. Há chẳng vì lời nói suông của Giả Hủ chăng? 15. Chúng ta cần hành động chứ không phải nói suông. 16. Chỉ nói suông về tình yêu mến anh em không đủ. 17. Rõ ràng việc đó phải đi xa hơn là chỉ nói suông. 18. Nhưng người dân đã mệt mỏi với những lời nói suông lắm rồi. 19. Đừng nói suông, hãy hành động, thật hăng say như chính Wu này. 20. Nhưng đấy chỉ là hư ảo; tất cả chỉ là lời nói suông. 21. 16 Tin cậy nơi Đức Giê-hô-va không chỉ là nói suông. 22. Nước mắt hoặc lời nói suông không thể đánh lừa Đức Giê-hô-va. 23. Thực hành hơn là nói suông “Hãy sưởi cho ấm và ăn cho no” 24. Cô có tin tưởng những điều cô nói không, hay chỉ là nói suông? 25. Tất cả đều là nói suông trừ khi cậu có thể tự bảo vệ minh. 26. Đức tin không căn cứ trên lời nói suông, nhưng có một nền tảng vững chắc. 27. Mỗi người dân trên đất Mỹ hoặc là người dám làm hoặc là kẻ nói suông. 28. Chuyện của tôi sẽ khiến các ông kinh ngạc, nhưng chỉ là lời nói suông mà thôi. 29. Sáng-thế Ký 151; Ê-sai 418 Đây không phải là những lời nói suông. 30. Các sự minh họa dựa vào thị giác tỏ ra hữu hiệu hơn các lời nói suông nhiều. 31. Nếu cô không thể chứng minh anh ta vô tội, thì dừng cái việc nói suông lại đi 32. 19 Làm sao chúng ta có thể chứng tỏ rằng chúng ta không chỉ nói suông là mình yêu mến ngài? 33. Calvin, nó toàn nói suông về làm ăn lớn, nhưng nó không thể tạo được sự chắc chắn như cháu và ta. 34. Họ không chỉ nói suông về sự yêu thương, vì “đức-tin không có việc làm cũng chết” Gia-cơ 226. 35. Đây không phải là những lời nói suông, vì Kinh-thánh tường thuật rằng “dân-sự đều làm theo lời hứa ấy”. 36. Và nếu ông bước qua ngưỡng cửa đó, và ông có ý định quay đầu, thì bọn này sẽ không nói suông đâu. 37. Tôi sẽ lắng nghe những gì họ nói, và sẽ không bao giờ bào chữa cho bản thân chỉ bằng những lời nói suông. 38. Điều này phân biệt người đó với những ai chỉ nói suông là tin nơi Đức Chúa Trời và các lời hứa của Ngài. 39. Nhưng ngoại trừ một số chính phủ bù nhìn được thành lập ở Trung Quốc, những lời hứa đó chỉ là nói suông. 40. + 10 Chúng sẽ phải biết ta là Đức Giê-hô-va và ta không nói suông khi cảnh cáo là sẽ giáng thảm họa này”’. 41. Thí dụ, nếu một anh em đang đói kém, người ấy cần thức ăn, chứ không phải những lời nói suông Gia-cơ 214-17. 42. Thường xuyên dùng tiền để giúp người khác cho thấy bạn thật sự quan tâm đến họ chứ không chỉ nói suông Gia-cơ 214-17. 43. Một người có bốn con nói “ Đức Giê-hô-va trên hết’, đó không chỉ là một lời nói suông mà là lối sống của chúng tôi”. 44. Sự tin chắc của bạn có thể truyền đạt, mạnh mẽ hơn là chỉ nói suông, rằng bạn có một điều rất có giá trị để chia sẻ với họ. 45. Sự thờ phượng chân chính không cho phép chúng ta chỉ tỏ lòng quan tâm với anh em bằng lời nói suông là mong mọi sự sẽ tốt đẹp với họ. 46. Xin xem bài “Thực hành hơn là nói suông “Hãy sưởi cho ấm và ăn cho no”” trong Tháp Canh ngày 1-7-1987; hoặc Tháp Canh Anh ngữ ngày 15-10-1986. 47. Trong mọi trường hợp giảng dạy và đặc biệt khi liên quan đến vấn đề tư pháp, trưởng lão nên cân nhắc lời nói của mình, không nên nói suông hay phát biểu ý riêng. 48. Rõ ràng là chúng ta không thể đánh giá Kinh-thánh dựa theo lời nói suông và hành động của những người trích dẫn những lời trong Kinh-thánh hay nói rằng họ sống theo Kinh-thánh. 49. Đại sứ xã hội dân sự làm ba việc Họ bày tỏ mối quan tâm của người dân không bị lợi ích quốc gia chèn ép và tác động đến sự thay đổi thông qua mạng lưới công dân chứ không chỉ nói suông. 50. Bằng cách chấp nhận sự phân đôi này, dù nó chỉ là lời nói suông, khi chúng ta cố chứa chấp nó trong thế giới của mình, và khi chúng ta cố gắng xây dựng nền tảng cho thế giới, chúng ta đang làm hỏng tương lai, bởi vì, ai muốn trở thành người thiếu sáng tạo? Bảng chữ cái tiếng Việt của chúng tôi có 29 chữ cái, kết hợp lại để tạo thành hơn từ thông dụng. chính vì sự đa dạng và phong phú này mà có nhiều từ khiến nhiều người mắc phải những lỗi ngớ ngẩn. nói tục là một trong những lỗi phổ biến mà nhiều người Việt bản xứ mắc phải. Vậy, nói như vậy có chính xác hay không? Bạn đang xem Nói suông có nghĩa là gì Bài viết hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích để chọn ra câu trả lời chính xác nhất! Nói suôn hay Nói suông just talk là câu trả lời chính xác nhất trong trường hợp này. Thật khó để nói từ nào là chính xác và có nghĩa giữa nói chuyện thẳng thắn và nói thẳng, phải không? Nếu chỉ nhìn thoáng qua, cả hai từ đều có cách viết và cách đọc rất giống nhau và dễ gây nhầm lẫn không đáng có. tuy nhiên, bây giờ bạn đã biết từ chính xác là gì. Hãy tiếp tục đọc để hiểu rõ hơn ý nghĩa của từ này và tìm hiểu lý do cũng như cách phân biệt các từ sai! 1. nói chuyện là gì? “ nói chỉ là hành động nói mà không làm, khoe khoang nhưng không có phẩm chất.” hablar là một động từ được tạo thành từ hai từ có cùng nghĩa. chia nó thành các từ đơn để hiểu rõ hơn to speak động từ là hành động nói một cách tự nhiên bằng miệng về các vấn đề trong cuộc sống. tất nhiên. tính từ chỉ ra tính chất của tác phẩm, sự vật, hiện tượng mà thiếu cái quan trọng nhất. do đó gây ra sự nhàm chán, thậm chí là vô nghĩa. ví dụ 1 Anh ấy hứa sẽ giúp tôi ôn lại tất cả những kiến ​​thức mà tôi đã thi trượt môn hóa học. nhưng hóa ra đó chỉ là những lời nói. Xem thêm Miễn nhiệm là gì? Trường hợp nào cán bộ, công chức bị miễn nhiệm? → câu này có nghĩa là anh ấy đã hứa sẽ dạy lại môn hóa cho tôi nhưng anh ấy chỉ nói rồi không làm. 2. nói gì mà không gặp vấn đề? soft là một từ không chính xác và không có nghĩa. chúng tôi sẽ phân tích nó để đảm bảo rằng đó không phải là từ phù hợp. speak động từ là hành động nói một cách tự nhiên bằng miệng về các vấn đề trong cuộc sống. nhẹ nhàng. tính từ được dùng để chỉ một thân thẳng, dài, mịn, không có vết sưng hoặc khập khiễng. nếu chúng ta kết hợp hai từ “nói” và “mượt mà”, chúng ta sẽ nhận được một từ vô nghĩa. ii. nguyên nhân của lỗi giữa nói và nói là gì? Sau khi nghiên cứu, tôi nhận ra rằng có hai lý do chính khiến hầu hết mọi người mắc phải hai sai lầm này. đầu tiên, nhiều người, bao gồm cả tôi, gặp khó khăn trong việc phân biệt các cách đọc khác nhau giữa hai vần “uong” và “uong”. hầu hết họ đều đọc chúng rất giống nhau, vì vậy rất dễ nhầm lẫn giữa ngôn ngữ đơn giản với ngôn ngữ thông thường. Thứ hai, trong quá trình học ngoại ngữ, mọi người không chú ý nhiều đến nghĩa chính xác của từng từ. đó là lý do tại sao các từ được kết hợp thành câu không có ý nghĩa. iii. Làm thế nào để tránh nhầm lẫn khi nói rõ ràng và nói rõ ràng? Trong phần này, tôi sẽ tiết lộ cho bạn những từ thường đi kèm với “mượt mà” và “mượt mà”. để bạn có thể dễ dàng phân biệt chúng trong mọi trường hợp. đây được coi là cách tốt nhất để tránh mắc những lỗi chính tả này. + từ thường được kết hợp với “mạnh” mềm, mềm, mềm, mềm, mềm… Xem thêm Bí quyết thành công của các bạn trẻ có tính cách lập dị đặc biệt ví dụ 1 cô ấy có mái tóc thẳng và đen óng ả. ví dụ 2 Tôi hy vọng bạn làm tốt bài kiểm tra. + các từ thường kết hợp với “nhạn” lý thuyết suông, lời hứa suông, khẩu hiệu sáo rỗng, trăng khuyết, … ví dụ 1 “giáo sư” đó chỉ có lý thuyết. ví dụ 2 mỗi cuối tuần, bố anh ấy hứa đưa anh ấy đi công viên nước. vậy là bây giờ bạn đã có vốn từ vựng tốt hơn về các từ ghép trơn tru và đơn giản, phải không? xem thêm mềm mỏng hay mềm mỏng? mạnh mẽ hay tự mãn? thờ ơ hay lãnh đạm mạnh mẽ? lãng mạn hay lãng mạn iv. kết luận Không quá khó để phân biệt giữa ngôn ngữ đơn giản từ đúng và ngôn ngữ đơn giản từ sai, phải không? chỉ cần tỉ mỉ một chút trong việc hiểu nghĩa của từ thì chắc chắn rằng bạn sẽ không còn mắc phải lỗi ngớ ngẩn này nữa. Trong mọi cuộc trò chuyện, học tập hay công việc, việc viết đúng chính tả sẽ giúp bạn trông chuyên nghiệp hơn. Hãy luôn ghé thăm để biết thêm nhiều bài viết hay về câu nói hay và sống tốt nhé. Tôi rất vui vì mỗi ngày đều mang đến cho các bạn những kiến ​​thức hay. Có thể bạn quan tâm Theme là gì? Phân loại theme miễn phí và trả phí cho WordPress Bạn đang chọn từ điển Việt-Trung, hãy nhập từ khóa để tra. Định nghĩa - Khái niệm nói suông tiếng Trung là gì? Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ nói suông trong tiếng Trung và cách phát âm nói suông tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ nói suông tiếng Trung nghĩa là gì. nói suông phát âm có thể chưa chuẩn 放空炮 《比喻说空话, 说了不能兑现。》nói được làm được, không thể nói suông. 要说到做到, 不能放空炮。空喊 《只是口头上叫嚷, 并无实际行动。》空话 《内容空洞或不能实现的话。》chỉ nói suông thôi thì không giải quyết được thực tế của vấn đề đâu. 说空话解决不了实际问题。空口 《不拿出事实或采取措施, 只是嘴说。》chuyện này chỉ nói suông vậy thôi thì chưa rõ ràng lắm. 这事空口是说不明白的。chỉ toàn là nói suông thôi chứ không làm, phải nắm lấy cái thiết thực mà làm. 光空口说不行, 得真抓实干。 空头 《指有名无实, 不发生作用。》nhà chính trị gia nói suông. 空头政治家。空论 《空洞的言论。》空谈 《只说不做; 有言论, 无行动。》漂亮话 《说得好听而不兑现的话。》chỉ nói suông thôi thì chẳng có ích gì, làm được mới hay. 单是说漂亮话没有用, 做出来才算。清谈 《本指魏晋间一些士大夫不务实际, 空谈哲理, 后世泛指一般不切实际的谈论。》耍嘴皮子 《光说不做。》现成话 《不参与其事而在旁说些冠冕堂皇的空话, 叫做说现成话。》套话 《特指套用现成的结论或格式而没有实际内容的话。》 Nếu muốn tra hình ảnh của từ nói suông hãy xem ở đâyXem thêm từ vựng Việt Trung dắt đi dạo tiếng Trung là gì? hoài cảm tiếng Trung là gì? cùng trao đổi tiếng Trung là gì? gốc an bu min sợi tiếng Trung là gì? cá trác tiếng Trung là gì? Tóm lại nội dung ý nghĩa của nói suông trong tiếng Trung 放空炮 《比喻说空话, 说了不能兑现。》nói được làm được, không thể nói suông. 要说到做到, 不能放空炮。空喊 《只是口头上叫嚷, 并无实际行动。》空话 《内容空洞或不能实现的话。》chỉ nói suông thôi thì không giải quyết được thực tế của vấn đề đâu. 说空话解决不了实际问题。空口 《不拿出事实或采取措施, 只是嘴说。》chuyện này chỉ nói suông vậy thôi thì chưa rõ ràng lắm. 这事空口是说不明白的。chỉ toàn là nói suông thôi chứ không làm, phải nắm lấy cái thiết thực mà làm. 光空口说不行, 得真抓实干。 空头 《指有名无实, 不发生作用。》nhà chính trị gia nói suông. 空头政治家。空论 《空洞的言论。》空谈 《只说不做; 有言论, 无行动。》漂亮话 《说得好听而不兑现的话。》chỉ nói suông thôi thì chẳng có ích gì, làm được mới hay. 单是说漂亮话没有用, 做出来才算。清谈 《本指魏晋间一些士大夫不务实际, 空谈哲理, 后世泛指一般不切实际的谈论。》耍嘴皮子 《光说不做。》现成话 《不参与其事而在旁说些冠冕堂皇的空话, 叫做说现成话。》套话 《特指套用现成的结论或格式而没有实际内容的话。》 Đây là cách dùng nói suông tiếng Trung. Đây là một thuật ngữ Tiếng Trung chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2023. Cùng học tiếng Trung Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ nói suông tiếng Trung là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. Tiếng Trung hay còn gọi là tiếng Hoa là một trong những loại ngôn ngữ được xếp vào hàng ngôn ngữ khó nhất thế giới, do chữ viết của loại ngôn ngữ này là chữ tượng hình, mang những cấu trúc riêng biệt và ý nghĩa riêng của từng chữ Hán. Trong quá trình học tiếng Trung, kỹ năng khó nhất phải kể đến là Viết và nhớ chữ Hán. Cùng với sự phát triển của xã hội, công nghệ kỹ thuật ngày càng phát triển, Tiếng Trung ngày càng được nhiều người sử dụng, vì vậy, những phần mềm liên quan đến nó cũng đồng loạt ra đời. Chúng ta có thể tra từ điển tiếng trung miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Đặc biệt là website này đều thiết kế tính năng giúp tra từ rất tốt, giúp chúng ta tra các từ biết đọc mà không biết nghĩa, hoặc biết nghĩa tiếng Việt mà không biết từ đó chữ hán viết như nào, đọc ra sao, thậm chí có thể tra những chữ chúng ta không biết đọc, không biết viết và không biết cả nghĩa, chỉ cần có chữ dùng điện thoại quét, phền mềm sẽ tra từ cho bạn. Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "nói suông", trong bộ từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ nói suông, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ nói suông trong bộ từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh 1. Mình không phải nói suông đâu. I didn't just say it. 2. Người dám làm hoặc kẻ nói suông. A do-er or a don't-er. 3. Chỉ nói suông cũng chẳng có lợi gì. And talk alone is of no benefit. 4. Còn những lời nói suông dẫn đến túng thiếu. But mere talk leads to want. 5. Rõ ràng việc đó phải đi xa hơn là chỉ nói suông. Clearly, it must be more than mere talk. 6. Nhưng người dân đã mệt mỏi với những lời nói suông lắm rồi. But the American people are tired of words. 7. Đừng nói suông, hãy hành động, thật hăng say như chính Wu này. Don't don't, do do, nut up and be like Wu. 8. Thực hành hơn là nói suông “Hãy sưởi cho ấm và ăn cho no” Do More Than Say “Keep Warm and Well Fed” 9. Đức tin không căn cứ trên lời nói suông, nhưng có một nền tảng vững chắc. It is not based on mere hearsay but has a solid foundation. 10. Mỗi người dân trên đất Mỹ hoặc là người dám làm hoặc là kẻ nói suông. Every person in America is either a do-er, or a don't-er. 11. Đây không phải là những lời nói suông, vì Kinh-thánh tường thuật rằng “dân-sự đều làm theo lời hứa ấy”. These were not idle words, for the Bible reports that “the people proceeded to do according to [Nehemiah’s] word.” 12. Điều này phân biệt người đó với những ai chỉ nói suông là tin nơi Đức Chúa Trời và các lời hứa của Ngài. This distinguishes him from those who merely speak of belief in God and his promises. 13. Xin xem bài “Thực hành hơn là nói suông “Hãy sưởi cho ấm và ăn cho no”” trong Tháp Canh ngày 1-7-1987; hoặc Tháp Canh Anh ngữ ngày 15-10-1986. See the article “Do More Than Say Keep Warm and Well Fed’” in the October 15, 1986, issue of The Watchtower.

nói suông có nghĩa là gì